Mẹo học lý thuyết bộ 600 câu hỏi luật giao thông đường bộ năm 2020.
Tổng quan về bộ 600 câu hỏi thi lý thuyết sát hạch lái xe năm 2022.
Bộ câu hỏi 600 câu mới sẽ gồm các phần câu hỏi như sau:
+ Khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ: 145 câu
+ Nghiệp vụ vận tải: 30 câu
+ Văn hóa, đạo đức nghề nghiệp người lái xe: 25 câu
+ Kỹ thuật lái xe ô tô: 45 câu (tăng thêm 10 câu về kỹ năng xử lý tình huống trên đường cao tốc, đường trơn trượt, đường có băng tuyết)
+ Cấu tạo và sửa chữa xe ô tô: 20 câu
+ Hệ thống biển báo hiệu đường bộ: 125 câu (tăng thêm 25 biển báo phù hợp với Quy chuẩn 41:2016 về báo hiệu đường bộ)
+ Giải các thế sa hình: 110 câu (tăng thêm 15 câu, trong đó có 2 câu liên quan đến đường sắt, nâng tổng số câu liên quan đến đường sắt lên 13 câu)
Một số lưu ý về bộ 600 câu hỏi GPLX
- Trong bộ 600 câu hỏi sẽ có 60 câu hỏi điểm liệt. Thí sinh làm đúng các câu hỏi (tùy sát hạch theo hạng xe), nhưng trả lời sai chỉ một câu điểm liệt thì vẫn trượt và bị hủy kết quả lý thuyết (áp dụng kể từ ngày 01/8/2020).
- 60 câu hỏi điểm liệt đề cập những kiến thức phải ghi nhớ khi lái xe, phần lớn là các hành vi bị nghiêm cấm theo Luật Giao thông đường bộ và các tình huống xử lý trên đường giao nhau, đường cao tốc, giao cắt với đường sắt...
- Số câu hỏi trong bài lý thuyết và yêu cầu để thi đậu, cụ thể như sau:
- Bộ 600 câu hỏi được xây dựng trên cơ sở kết cấu của bộ 450 câu hỏi cũ và bổ sung thêm 150 câu hỏi mới. Cấu trúc của 150 câu hỏi mới: 140 câu có liên quan tới giao thông, sa hình, đường sắt; 10 câu liên quan tới kỹ thuật lái xe & xử lý tình huống. Những câu hỏi tình huống và bài sa hình mới đều bám sát thực tế, có tính ứng dụng nhiều hơn.
Hướng dẫn mẹo học lý thuyết bộ 600 câu hỏi :
TÓM TẮT GIÁO TRÌNH 600 CÂU
I/ LUẬT : Chọn câu trả lời bắt đầu có chữ
1. Bị nghiêm cấm / Bắt buộc / Phải
2. Không
TỐC ĐỘ (Công nông: 30km/h ; môtô trong Thành phố 40km/h)
3. Khoảng cách giữa 2 xe chạy trên đường cao tốc : v là tốc độ xe chạy.
4. Tuổi:
+ Gắn máy 16 tuổi < 50 + Môtô, B2: 18 tuổi , B1 không hành nghề lái xe. chở người đến 9 chỗ, tải <3,5 t
+ C : 21 tuổi :chở người đến 9 chỗ, tải >3,5 t + D: 24 tuổi :chở người dưới 30 chỗ + E : 27 tuổi (Nam tối đa 55; Nữ tối đa 50) : chở người trên 30 chỗ
5. Niên hạn xe : ôtô tải : 25 năm ôtô khách: 20 năm
6. Điều khiển xe : FE :1 FC:2
7. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông :
+ Giơ tay thẳng đứng: phương tiện tham gia các hướng phải dừng lại
+ 2 tay giang ngang: trước và sau dừng lại; phải và trái đi được
+ Tay phải dơ về phía trước: Phái sau và bên phải dừng lại
8. Đường cao tốc:
+ có xe máy chuyên dùng chọn đáp án 1
+ Câu hỏi có chữ lối ra chọn ==> lối ra ( câu 87 )
+ 4 ý chọn ý 4
+ Còn lại chọn câu dài
+ Người lái xe là người điều khiển xe cơ giới.(có động cơ).
+Sử dụng còi từ 5h đến 22h.
9. Vận tốc các loại phương tiện giao thông trong và ngoài khu dân cư:
A - Trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)
B - Ngoài khu vực đông dân cư ( trừ đường cao tốc)
SỬA CHỮA:
· Động cơ : 2 kỳ à 2 hành trình; 4kỳ à 4 hành trình
· Công dụng hệ thống truyền lực của ôtô: truyền mômen
· Công dụng của ly hợp: truyền hoặc ngắt
· Công dụng của hộp số ôtô: chuyển động lùi
· Công dụng hệ thống lái: thay đổi hướng chuyển động
· Công dụng hệ thống phanh: giảm tốc độ
· Công dụng của động cơ ôtô: Biến nhiệt năng à cơ năng.
· Kính chắn gió: kính an toàn, nhiều lớp
· Dây đai an toàn lắp trên ôtô: cơ cấu hãm giữ chặt.
· Ắc quy để tích năng lượng.
· Máy phát điện dùng phát điện
KỸ THUẬT LÁI:
· Tăng số: chọn 1, giảm số chọn 2.
· Nhả phanh tay: bóp khoá hãm
· Điều khiển ôtô lên dốc cao: về số thấp
· Giảm tốc độ: khi cho xe sau vượt
· Điều khiển ôtô rẽ trái (rẽ phải) : cách một khoảng an toàn, giảm tốc độ, có tín hiệu rẽ trái (rẽ phải)
· Dừng xe: đứng yên tạm thời
· Đỗ xe: đứng yên không giới hạn thời gian
· Dừng xe, đỗ xe: cách lề hè phố : 0.25 mét
· Thô sơ đi bên phải trong cùng; cơ giới đi bên trái
· Khi quay đầu xe: đầu xe về phía nguy hiểm; đuôi xe nơi an toàn
· Ôtô tới gần xe chạy ngược chiều vào ban đêm: chuyển từ đèn chiếu xa sang gần, nhìn chếch sang phía bên phải.
· Giao nhau có vòng xuyển: nhường bên trái
· Không giao nhau vòng xuyến: nhường bên phải
· Khi có tín hiệu vàng: dùng lại trước vạch dừng.
Những điều lưu ý đặc biệt:
Vạch kẻ đường : vạch chỉ sự phân chia làn đường
· Đường phố: là đường đô thị gồm lòng đường và hè phố
· Phương tiện giao thông đường bộ: phương tiện cơ giới, phương tiện giao thông thô sơ ( không có xe máy chuyên dùng).
· Trên xe vận tải: miễn cước hành lý không quá 20kg
· Vận chuyển hàng nguy hiểm: phải có giấp phép do cơ quan có thẩm quyền
· Vận tải đa phương thức: Hai phương thức
· Hàng nguy hiểm: là hàng có chứa chất nguy hiểm
· Hoạt động vận tải đường bộ: gồm hoạt động có kinh doanh và không kinh doanh
· Phần đường xe chạy: là phần đường bộ được xử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại( không có dải đất dọc 2 bên đường)
· Đường chính: là đường đảm bảo giao thông chủ yếu
· Đường bộ: gồm đường, cầu, hầm, bến phà đường bộ.
· “Đường ưu tiên”: được các phương tiện đến từ hướng khác nhường đường
· Đảm bảo trật tự, an toàn giao thông: là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhận.
· Hầm đường bộ: xe thô sơ phải bật đèn.
· Đường bộ trong khu vực đông dân cư bao gồm: đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã và những đoạn đường bộ được xác định.
· Đội mũ bảo hiểm: khi tham gia giao thông
· Khi qua nơi giao giao nhau; ưu tiên đi trước: xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ
· Tại nơi giao nhau giữa đường sắt và đường bộ: ưu tiên phương tiện đường sắt
· Sơ cứu khi chảy máu: Ít: cầm máu trực tiếp
Phun thành tia: chặn động mạch, garo
II/ BIỂN BÁO
F Màu vàng: chú ý nguy hiểm( chú ý cái gì, điều gì sắp đến sẽ được vẽ trong tam giác màu vàng).
FMàu đỏ: Cấm( cấm cái gì ngườ ta vẽ trong vòng tròn màu đỏ hoặc vẽ dưới biển phụ)
· 2 bánh: vẽ loại xe nào cấm loại xe đó ( xe đạp, xe gắn máy, xe môtô)
· 4 bánh: khi vẽ xe nào không những xe đó bị cấm mà các loại xe lớn hơn cũng bị cấm luôn.
· Môtô 3 bánh: Cấm môtô 2bánh cấm luôn môtô 3 bánh, cấm du lịch cấm luôn 3 bánh.
FMàu xanh: cho đi
· Vòng tròn: hiệu lệnh, hướng đi bắt buộc phải theo
· Hình vuông, chữ nhật: Biển chỉ dẫn
· Lưu ý biển hình vuông màu xanh có 2 mũi tên vòng về bên trái: chỉ dẫn nơi quay đầu xe, chỉ quay đầu xe nhưng không được rẽ trái.
Biển báo chỉ dẫn : Nhóm biển báo giao thông này có dạng hình vuông hoặc hình chữ nhật, nền xanh, hình vẽ màu trắng. Biển chỉ dẫn để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần biết nhằm thông báo cho những người sử dụng đường biết những định hướng cần thiết hoặc những điều có ích khác, đồng thời có tác dụng giúp cho việc điều khiển và hướng dẫn giao thông trên đường được thuận lợi, đảm bảo an toàn chuyển động.
II/ SA HÌNH
Giải các xe đến giao lộ cùng một lúc với nhau.
Theo thứ tự 5 bước giải sa hình.
· Xe trong giao lộ đi trước
· Xe ưu tiên được quyền đi trước ( ưu tiên hàng đầu là xe chữa cháy)
· Biển báo đường ưu tiên
· Bên phải không vướng
· Đường ngắn được ưu tiên hơn đường dài.
Chú ý: Khi chọn hình (luật), biển nào (biển báo), hướng nào (sa hình): phải xem câu trả lời nào có chữ hình đỏ, biển đỏ, hướng đỏ, vì câu trả lời đó mới là câu trả lời đúng.
BẢNG TỐC ĐỘ:
THỨ TỰ XE ƯU TIÊN
Những loại xe sau đây được quyền ưu tiên đi trước, xe khác đi qua đường giao nhau từ bất kỳ hướng nào tới theo thứ tự ưu tiên.
1. Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ.
2. Xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, đoàn xe có cảnh sát dẫn đường
3. Xe cứu thương đang làm nhiệm vụ khẩn cấp
4. Xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trrong tình trạng khẩn câó theo quy định của phát luật
5. Đoàn xe tang
Bạn muốn lái xe ô tô an toàn, tự do vi vu trên chiếc xê yêu của mình mà không sợ bị cảnh sát “sờ gáy”, cách duy nhất chỉ có đăng ký và tham gia các khóa học lái xe ô tô. Liên hệ đường dây nóng 0938 975 269 - 0898 400 079 để theo dõi lịch học tại trung tâm Trường An nhé.
Chúc các bạn học viên đạt kết quả tốt trong kỳ Sát Hạch.
Thân chào!
Bộ câu hỏi 600 câu mới sẽ gồm các phần câu hỏi như sau:
+ Khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ: 145 câu
+ Nghiệp vụ vận tải: 30 câu
+ Văn hóa, đạo đức nghề nghiệp người lái xe: 25 câu
+ Kỹ thuật lái xe ô tô: 45 câu (tăng thêm 10 câu về kỹ năng xử lý tình huống trên đường cao tốc, đường trơn trượt, đường có băng tuyết)
+ Cấu tạo và sửa chữa xe ô tô: 20 câu
+ Hệ thống biển báo hiệu đường bộ: 125 câu (tăng thêm 25 biển báo phù hợp với Quy chuẩn 41:2016 về báo hiệu đường bộ)
+ Giải các thế sa hình: 110 câu (tăng thêm 15 câu, trong đó có 2 câu liên quan đến đường sắt, nâng tổng số câu liên quan đến đường sắt lên 13 câu)
Một số lưu ý về bộ 600 câu hỏi GPLX
- Trong bộ 600 câu hỏi sẽ có 60 câu hỏi điểm liệt. Thí sinh làm đúng các câu hỏi (tùy sát hạch theo hạng xe), nhưng trả lời sai chỉ một câu điểm liệt thì vẫn trượt và bị hủy kết quả lý thuyết (áp dụng kể từ ngày 01/8/2020).
- 60 câu hỏi điểm liệt đề cập những kiến thức phải ghi nhớ khi lái xe, phần lớn là các hành vi bị nghiêm cấm theo Luật Giao thông đường bộ và các tình huống xử lý trên đường giao nhau, đường cao tốc, giao cắt với đường sắt...
- Số câu hỏi trong bài lý thuyết và yêu cầu để thi đậu, cụ thể như sau:
GPLX | Số câu hỏi | Thời gian làm bài (phút) | Yêu cầu đạt (câu) |
---|---|---|---|
Hạng A1 | 25 | 15 | 21/25 |
Hạng A2, A3, A4 | 25 | 15 | 23/25 |
Hạng B1 | 30 | 17 | 26/30 |
Hạng B2 | 35 | 20 | 32/36 |
Hạng C | 40 | 22 | 37/40 |
Hạng D, E, F | 45 | 25 | 42/45 |
Hướng dẫn mẹo học lý thuyết bộ 600 câu hỏi :
TÓM TẮT GIÁO TRÌNH 600 CÂU
I/ LUẬT : Chọn câu trả lời bắt đầu có chữ
1. Bị nghiêm cấm / Bắt buộc / Phải
2. Không
TỐC ĐỘ (Công nông: 30km/h ; môtô trong Thành phố 40km/h)
3. Khoảng cách giữa 2 xe chạy trên đường cao tốc : v là tốc độ xe chạy.
km/h | khoảng cách an toàn |
< 60 | 35m |
60 < V < 80 | 55m |
80< V < 100 | 70m |
100< V <120 | 100m |
4. Tuổi:
+ Gắn máy 16 tuổi < 50 + Môtô, B2: 18 tuổi , B1 không hành nghề lái xe. chở người đến 9 chỗ, tải <3,5 t
+ C : 21 tuổi :chở người đến 9 chỗ, tải >3,5 t + D: 24 tuổi :chở người dưới 30 chỗ + E : 27 tuổi (Nam tối đa 55; Nữ tối đa 50) : chở người trên 30 chỗ
5. Niên hạn xe : ôtô tải : 25 năm ôtô khách: 20 năm
6. Điều khiển xe : FE :1 FC:2
7. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông :
+ Giơ tay thẳng đứng: phương tiện tham gia các hướng phải dừng lại
+ 2 tay giang ngang: trước và sau dừng lại; phải và trái đi được
+ Tay phải dơ về phía trước: Phái sau và bên phải dừng lại
8. Đường cao tốc:
+ có xe máy chuyên dùng chọn đáp án 1
+ Câu hỏi có chữ lối ra chọn ==> lối ra ( câu 87 )
+ 4 ý chọn ý 4
+ Còn lại chọn câu dài
+ Người lái xe là người điều khiển xe cơ giới.(có động cơ).
+Sử dụng còi từ 5h đến 22h.
9. Vận tốc các loại phương tiện giao thông trong và ngoài khu dân cư:
A - Trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)
Loại xe cơ giới đường bộ |
Tốc độ tối đa (km/h) | |
Đường đôi ( có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên | Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới | |
Các phương tiện xe cơ giới, trừ xe máy chuyên dùng, xe gắn máy ( kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự | 60 |
50 |
B - Ngoài khu vực đông dân cư ( trừ đường cao tốc)
Loại xe cơ giới đường bộ | Tốc độ tối đa (km/h) | |
Đường đôi( có dãi phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên | Đường hai chiều không có dải phân cách giữa, đường một chiều có 1 làn xe cơ giới | |
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải dưới 3,5 tấn | 90 |
80 |
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ ô tô buýt); ô tô tải có trọng tải từ 3,5 tấn trở lên | 80 |
70 |
Ô tô buýt, ô tô đầu kéo sơ mi rơ moóc, ô tô chuyên dùng, xe mô tô | 70 |
60 |
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác | 60 |
50 |
Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy ( kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông | 40km/h |
SỬA CHỮA:
· Động cơ : 2 kỳ à 2 hành trình; 4kỳ à 4 hành trình
· Công dụng hệ thống truyền lực của ôtô: truyền mômen
· Công dụng của ly hợp: truyền hoặc ngắt
· Công dụng của hộp số ôtô: chuyển động lùi
· Công dụng hệ thống lái: thay đổi hướng chuyển động
· Công dụng hệ thống phanh: giảm tốc độ
· Công dụng của động cơ ôtô: Biến nhiệt năng à cơ năng.
· Kính chắn gió: kính an toàn, nhiều lớp
· Dây đai an toàn lắp trên ôtô: cơ cấu hãm giữ chặt.
· Ắc quy để tích năng lượng.
· Máy phát điện dùng phát điện
KỸ THUẬT LÁI:
· Tăng số: chọn 1, giảm số chọn 2.
· Nhả phanh tay: bóp khoá hãm
· Điều khiển ôtô lên dốc cao: về số thấp
· Giảm tốc độ: khi cho xe sau vượt
· Điều khiển ôtô rẽ trái (rẽ phải) : cách một khoảng an toàn, giảm tốc độ, có tín hiệu rẽ trái (rẽ phải)
· Dừng xe: đứng yên tạm thời
· Đỗ xe: đứng yên không giới hạn thời gian
· Dừng xe, đỗ xe: cách lề hè phố : 0.25 mét
· Thô sơ đi bên phải trong cùng; cơ giới đi bên trái
· Khi quay đầu xe: đầu xe về phía nguy hiểm; đuôi xe nơi an toàn
· Ôtô tới gần xe chạy ngược chiều vào ban đêm: chuyển từ đèn chiếu xa sang gần, nhìn chếch sang phía bên phải.
· Giao nhau có vòng xuyển: nhường bên trái
· Không giao nhau vòng xuyến: nhường bên phải
· Khi có tín hiệu vàng: dùng lại trước vạch dừng.
Những điều lưu ý đặc biệt:
Vạch kẻ đường : vạch chỉ sự phân chia làn đường
· Đường phố: là đường đô thị gồm lòng đường và hè phố
· Phương tiện giao thông đường bộ: phương tiện cơ giới, phương tiện giao thông thô sơ ( không có xe máy chuyên dùng).
· Trên xe vận tải: miễn cước hành lý không quá 20kg
· Vận chuyển hàng nguy hiểm: phải có giấp phép do cơ quan có thẩm quyền
· Vận tải đa phương thức: Hai phương thức
· Hàng nguy hiểm: là hàng có chứa chất nguy hiểm
· Hoạt động vận tải đường bộ: gồm hoạt động có kinh doanh và không kinh doanh
· Phần đường xe chạy: là phần đường bộ được xử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại( không có dải đất dọc 2 bên đường)
· Đường chính: là đường đảm bảo giao thông chủ yếu
· Đường bộ: gồm đường, cầu, hầm, bến phà đường bộ.
· “Đường ưu tiên”: được các phương tiện đến từ hướng khác nhường đường
· Đảm bảo trật tự, an toàn giao thông: là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhận.
· Hầm đường bộ: xe thô sơ phải bật đèn.
· Đường bộ trong khu vực đông dân cư bao gồm: đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã và những đoạn đường bộ được xác định.
· Đội mũ bảo hiểm: khi tham gia giao thông
· Khi qua nơi giao giao nhau; ưu tiên đi trước: xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ
· Tại nơi giao nhau giữa đường sắt và đường bộ: ưu tiên phương tiện đường sắt
· Sơ cứu khi chảy máu: Ít: cầm máu trực tiếp
Phun thành tia: chặn động mạch, garo
II/ BIỂN BÁO
F Màu vàng: chú ý nguy hiểm( chú ý cái gì, điều gì sắp đến sẽ được vẽ trong tam giác màu vàng).
FMàu đỏ: Cấm( cấm cái gì ngườ ta vẽ trong vòng tròn màu đỏ hoặc vẽ dưới biển phụ)
· 2 bánh: vẽ loại xe nào cấm loại xe đó ( xe đạp, xe gắn máy, xe môtô)
· 4 bánh: khi vẽ xe nào không những xe đó bị cấm mà các loại xe lớn hơn cũng bị cấm luôn.
· Môtô 3 bánh: Cấm môtô 2bánh cấm luôn môtô 3 bánh, cấm du lịch cấm luôn 3 bánh.
FMàu xanh: cho đi
· Vòng tròn: hiệu lệnh, hướng đi bắt buộc phải theo
· Hình vuông, chữ nhật: Biển chỉ dẫn
· Lưu ý biển hình vuông màu xanh có 2 mũi tên vòng về bên trái: chỉ dẫn nơi quay đầu xe, chỉ quay đầu xe nhưng không được rẽ trái.
Biển báo chỉ dẫn : Nhóm biển báo giao thông này có dạng hình vuông hoặc hình chữ nhật, nền xanh, hình vẽ màu trắng. Biển chỉ dẫn để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần biết nhằm thông báo cho những người sử dụng đường biết những định hướng cần thiết hoặc những điều có ích khác, đồng thời có tác dụng giúp cho việc điều khiển và hướng dẫn giao thông trên đường được thuận lợi, đảm bảo an toàn chuyển động.
II/ SA HÌNH
Giải các xe đến giao lộ cùng một lúc với nhau.
Theo thứ tự 5 bước giải sa hình.
· Xe trong giao lộ đi trước
· Xe ưu tiên được quyền đi trước ( ưu tiên hàng đầu là xe chữa cháy)
· Biển báo đường ưu tiên
· Bên phải không vướng
· Đường ngắn được ưu tiên hơn đường dài.
Chú ý: Khi chọn hình (luật), biển nào (biển báo), hướng nào (sa hình): phải xem câu trả lời nào có chữ hình đỏ, biển đỏ, hướng đỏ, vì câu trả lời đó mới là câu trả lời đúng.
BẢNG TỐC ĐỘ:
THỨ TỰ XE ƯU TIÊN
Những loại xe sau đây được quyền ưu tiên đi trước, xe khác đi qua đường giao nhau từ bất kỳ hướng nào tới theo thứ tự ưu tiên.
1. Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ.
2. Xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, đoàn xe có cảnh sát dẫn đường
3. Xe cứu thương đang làm nhiệm vụ khẩn cấp
4. Xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trrong tình trạng khẩn câó theo quy định của phát luật
5. Đoàn xe tang
Bạn muốn lái xe ô tô an toàn, tự do vi vu trên chiếc xê yêu của mình mà không sợ bị cảnh sát “sờ gáy”, cách duy nhất chỉ có đăng ký và tham gia các khóa học lái xe ô tô. Liên hệ đường dây nóng 0938 975 269 - 0898 400 079 để theo dõi lịch học tại trung tâm Trường An nhé.
Chúc các bạn học viên đạt kết quả tốt trong kỳ Sát Hạch.
Thân chào!
Tin liên quan :